Collection và Collections trong Java

Collection và Collections trong Java

COLLECTION & COLLECTIONS

Collection

Collection trong java là một root interface trong hệ thống cấp bậc Collection. Java Collection cung cấp nhiều interface (Set, List, Queue, Deque,…) và các lớp (ArrayList, Vector, LinkedList, PriorityQueue, HashSet, LinkedHashSet, TreeSet,…)

- quochung.cyou PTIT

Collections

Collections trong java là một khuôn khổ cung cấp một kiến trúc để lưu trữ và thao tác tới nhóm các đối tượng. Tất cả các hoạt động mà bạn thực hiện trên một dữ liệu như tìm kiếm, phân loại, chèn, xóa,… có thể được thực hiện bởi Java Collections.

Hệ thống cấp bậc Collection

Gói java.util chứa tất cả các lớp và interface của Collection

NxEiS NhpDt2aCqAp qDQG0p29nHkoqtQieaej5V4WwooYzSmeDjJzkgHwTXDzYqt52o6bvg3rZo0KL4pUT9Dt4kULTdN4X - quochung.cyou PTIT

Các phương thức

Iterable interface chứa dữ liệu thành viên Iterator interface.

Giao tiếp Iterator cung cấp phương tiện để lặp đi lặp lại các thành phần từ đầu đến cuối của một collection.

  • Ngoài ra, ta còn có thể làm việc với Collection thông qua Iterator Interface.
Phương thứcMô tả
public boolean hasNext()Nó trả về true nếu iterator còn phần tử kế tiếp phần tử đang duyệt.
public object next()Nó trả về phần tử hiện tại và di chuyển con trỏ trỏ tới phần tử tiếp theo.
public void remove()Nó loại bỏ phần tử cuối được trả về bởi Iterator. Nó hiếm khi được sử dụng.
  • Một số method của Interface Collection. Các method này sẽ được các Interface con kế thừa lại:
Phương thứcMô tả
boolean add(Object element)Được sử dụng để chèn một phần tử vào collection.
boolean addAll(Collection c)Được sử dụng để chèn các phần tử collection được chỉ định vào collection gọi phương thức này.
boolean remove(Object element)Được sử dụng để xóa phần tử từ collection.
boolean removeAll(Collection c)Được sử dụng để xóa tất cả các phần tử của collection được chỉ định từ collection gọi phương thức này.
boolean retainAll(Collection c)Được sử dụng để xóa tất cả các thành phần từ collection gọi phương thức này ngoại trừ collection được chỉ định.
int size()Trả lại tổng số các phần tử trong collection.
void clear()Loại bỏ tổng số của phần tử khỏi collection.
boolean contains(Object element)Được sử dụng để tìm kiếm phần tử.
boolean containsAll(Collection c)Được sử dụng để tìm kiếm collection được chỉ định trong collection.
Iterator iterator()Trả về một iterator.
Object[] toArray()Chuyển đổi collection thành mảng (array).
boolean isEmpty()Kiểm tra nếu collection trống.
boolean equals(Object element)So sanh 2 collection.
int hashCode()Trả về số hashcode của collection.
  • Collections chỉ chứa static method. Một số method của collections:
Phương thứcMô tả
void sort()sắp xếp collections
min(), max()trả về phần tử nhỏ nhất /lớn nhất trong Collection
int binarySearch()tìm kiếm nhị phân một giá trị
void reverse()đảo ngược collections
void copy()Sao chép tất cả các phần tử từ một danh sách này sang một danh sách khác.
int frequency()Trả về số lượng các phần tử có trong bộ sưu tập được chỉ định bằng đối tượng được chỉ định.
int indexOfSubList()Trả về vị trí bắt đầu của lần xuất hiện đầu tiên của danh sách mục tiêu được chỉ định trong danh sách nguồn quy định, hoặc -1 nếu không tìm thấy đối tượng chỉ định.

CÁC COLLECTION THƯỜNG GẶP

List

List là một interface trong java. Nó chứa các phương thức để chèn và xóa các phần tử dựa trên chỉ số index.

Khai báo của interface List trong Java:

5neMDTW8gs2P6eXH6p091esF7GsoSWfQ2nGklyLNTQa L3zMRzi57gksf3ZP4ZVupWuENZzXYPr8iefiiKvQMO0rtd4fm JwWvNuuIhL4ejupOD20JRZFnWcuP7nfCSwRQO DLMBj7p5 - quochung.cyou PTIT
  • Các method của List thường dùng:
Phương thứcMô tả
void add(int index, Object element)Nó được sử dụng để chèn các phần tử vào list tại chỉ số index.
boolean addAll(int index, Collection c)Nó được sử dụng để chèn tất cả các yếu tố của c vào danh sách tại chỉ số index.
object get(int index)Nó được sử dụng để trả về đối tượng được lưu trữ tại chỉ số index trong list.
object set(int index, Object element)Nó được sử dụng để gán phần tử cho vị trí được chỉ định index trong list.
object remove(int index)Nó được sử dụng để xóa các phần tử tại vị trí có chỉ số index và trả về phần tử đã xóa.
ListIterator listIterator()Nó được sử dụng để trả về một Iterator mà bắt đầu từ phần tử đầu tiên của list.
ListIterator listIterator(int index)Nó được sử dụng để trả về một Iterator mà phần tử bắt đầu từ chỉ số index chỉ định.

ArrayList

Lớp ArrayList trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractList và triển khai của List Interface nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List.

ArrayList được sử dụng như một mảng động để lưu trữ các phần tử.

Những đặc điểm của ArrayList:

  • Lớp ArrayList trong java có thể chứa các phần tử trùng lặp.
  • Lớp ArrayList duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
  • Lớp ArrayList là không đồng bộ (non-synchronized).
  • Lớp ArrayList cho phép truy cập ngẫu nhiên vì nó lưu dữ liệu theo chỉ mục.
  • Lớp ArrayList trong java, thao tác chậm vì cần nhiều sự dịch chuyển nếu bất kỳ phần tử nào bị xoá khỏi danh sách.

Khởi tạo ArrayList:

- quochung.cyou PTIT
  • Các method của ArrayList thường dùng:
Phương thứcMô tả
boolean add(Object o)Nó được sử dụng để nối thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách.
void add(int index, Object element)Nó được sử dụng để chèn phần tử element tại vị trí index vào danh sách.
boolean addAll(Collection c)Nó được sử dụng để nối tất cả các phần tử trong collection c vào cuối của danh sách, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp iterator.
boolean addAll(int index, Collection c)Nó được sử dụng để chèn tất cả các phần tử trong collection c vào danh sách, bắt đầu từ vị trí index.
void retainAll(Collection c)Nó được sử dụng để xóa những phần tử không thuộc collection c ra khỏi danh sách.
void removeAll(Collection c)Nó được sử dụng để xóa những phần tử thuộc collection c ra khỏi danh sách.
int indexOf(Object o)Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
int lastIndexOf(Object o)Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
Object[] toArray()Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự.
Object[] toArray(Object[] a)Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự.
Object clone()Nó được sử dụng để trả về một bản sao của ArrayList.
void clear()Nó được sử dụng để xóa tất cả các phần tử từ danh sách này.
void trimToSize()Nó được sử dụng để cắt dung lượng của thể hiện ArrayList này là kích thước danh sách hiện tại.
boolean contains(element)Kết quả trả về là true nếu tìm thấy element trong danh sách, ngược lại trả về false.
  • Như tìm hiểu bên trên, ta thấy ArrayList và Vector gần giống nhau. Tuy nhiên, ta có thể so sánh một vài sự khác biệt như sau:
ArrayListVector
ArrayList là non-synchronized.Vector là synchronized.
ArrayList là nhanh hơn vì nó là non-synchronized.Vector là chậm hơn vì nó là synchronized. Tức là, trong môi trường đa luồng, các thread giữ nó ở trong trạng thái runnable hoặc non-runnable cho đến khi thread hiện tại giải phóng đối tượng đó.
ArrayList được duyệt bởi Iterator.Vector được duyệt bởi Enumeration và Iterator.

Map

Trong java, map được sử dụng để lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo cặp key và value. Mỗi cặp key và value được gọi là mục nhập (entry). Map trong java chỉ chứa các giá trị key duy nhất. Map rất hữu ích nếu bạn phải tìm kiếm, cập nhật hoặc xóa các phần tử trên dựa vào các key.

Các phương thức hữu ích của Map interface

Phương thứcMô tả
Object put(Object key, Object value)Nó được sử dụng để chèn một mục nhập trong map hiện tại.
void putAll(Map map)Nó được sử dụng để chèn map chỉ định vào map hiện tại.
Object remove(Object key)Nó được sử dụng để xóa một mục nhập của key được chỉ định.
Object get(Object key)Nó được sử dụng để trả lại giá trị cho khoá được chỉ định.
boolean containsKey(Object key)Nó được sử dụng để tìm kiếm key được chỉ định từ map hiện tại.
Set keySet()Nó được sử dụng để trả đối tượng Set có chứa tất cả các keys.
Set entrySet()Nó được sử dụng để trả lại đối tượng Set có chứa tất cả các keys và values.

Map.Entry Interface

Entry là một interface con của Map. Vì vậy, chúng ta được truy cập nó bằng tên Map.Entry. Nó cung cấp các phương pháp để truy xuất các key và value.

Các phương thức của Map.Entry interface

Phương thứcMô tả
Object getKey()Nó được dùng để lấy key.
Object getValue()Nó được sử dụng để lấy value.

Phân biệt List và ArrayList

l3YItbjXQXR8GyrhYUZxXwrnTHVTIsgLFaOXblTC0rMSBNS ZDBrEcOro1kCT0uB8Q o 6ksM3OguGn1g8L7RlROphHGpAFwi7Ud5sUIWS3zK odQh konRWvb JBKEKJVRZv2QqLs9m - quochung.cyou PTIT
  • List là một interface –  ArrayList là một class thuộc framework Collection
  • List kế thừa từ Collection – ArrayList kế thừa AbstractArrayList và implement List
  • List lưu các phần tử theo thứ tự vị trí, ArrayList như một mảng động có thể thêm xoá phần tử

Sắp xếp trong Java

Sắp xếp bằng cách tạo hàm compare.to sử dụng giao diện Comparable để sắp xếp

XpxUcDwgV3pbMLRG4GxdnGT0YTZLY 7JDFAhyafARqXcz EWyrVgZsqugh 3yZG IrgLtCzVv6RI4pGVxX jmf7x - quochung.cyou PTIT

Sắp xếp bằng cách sử dụng Comparator để sắp xếp tiện dụng hơn

R61xA9a2WnpDW53cJ3RltUzPcccRmmqUEiREl5ixNBz5V0SRZ1kj e9DC FIur0x 8WH8sc0GFT MA DdRJKRIAiswoNQbO3QLVjUjX - quochung.cyou PTIT

[site_reviews_form]

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply