- Java Swing
- Định Nghĩa
- Swing trong Java là một bộ công cụ Giao diện Người dùng Đồ họa (GUI) bao gồm các thành phần GUI. Swing cung cấp một bộ widget và gói phong phú để tạo ra các thành phần GUI tinh vi cho các ứng dụng Java. Swing là một phần của Java Foundation Classes (JFC), là một API để lập trình Java GUI cung cấp GUI.
- Thư viện Java Swing được xây dựng dựa trên Bộ công cụ tiện ích con trừu tượng Java ( AWT ), một bộ công cụ GUI phụ thuộc vào nền tảng cũ hơn. Bạn có thể sử dụng các thành phần lập trình GUI đơn giản của Java như nút, hộp văn bản, v.v., từ thư viện và không phải tạo các thành phần từ đầu. Tuy nhiên, nó lại khác với AWT ở chỗ bộ công cụ này thuộc loại nền tảng độc lập, bao gồm các thành phần nhẹ và phức tạp hơn AWT.
- Gói javax.swing cung cấp các lớp cho java swing API như JButton, JTextField, JTextArea, JRadioButton, JCheckbox, JMenu, JColorChooser, etc..
- Sử dụng
- Java Swing được dùng để hỗ trợ tạo giao diện đồ hoạ người dùng (với Java).
- Bộ công cụ này cung cấp các bộ điều khiển nâng cao như thanh trượt, colorpicker, Tree, TabbedPane và bảng điều khiển,..
- Swing có những đặc điểm:
- Độc lập với thiết bị.
- Có thể tuỳ chỉnh, mở rộng.
- Khá nhẹ.
- Có thể cấu hình.
Các lớp và phân tầng Java Swing
- Các phương thức thường gặp ở lớp Component
Phương thức | Mô tả |
public void add(Component c) | thêm một thành phần vào thành phần khác. |
public void setSize(int width, int height) | thiết lập kích thước của thành phần. |
public void setLayout(LayoutManager m) | thiết lập trình quản lý bố cục (layout) cho thành phần. |
public void setVisible(boolean b) | thiết lập khả năng hiển thị của thành phần. Nó theo mặc định là false (ẩn) |
- Một số thành phần cơ bản
- JButton – Nút bấm
- Nó được dùng để tạo ra một nút (button) có tên.
- Việc sử dụng ActionListener sẽ dẫn đến một số hành động khi nút được nhấn.
- Nó kế thừa lớp AbstractButton và độc lập với nền tảng.
- JTextField – Ô nhập
- Nó kế thừa lớp JTextComponent và dùng để cho phép chỉnh sửa dòng đơn.
- JScrollBar – Thanh cuộn
- JPanel – Thành phần chứa
- Kế thừa lớp JComponent, cung cấp không gian cho một ứng dụng (có thể đính kèm bất kỳ thành phần nào khác).
- JMenu – Tạo menu
- JList – Chứa danh sách
- JLabel – Vùng tiêu đề, chứa văn bản
- JComboBox – Menu lựa chọn