Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE

Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE

Giới thiêu về Java

Ngôn ngữ lập trình Java được thiết kế để trở thành một ngôn ngữ không phụ thuộc vào nền tảng (machine-independent). Java có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào miễn là có máy ảo Java (Java Virtual Machine – JVM). Máy ảo Java là một chương trình có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau mà không cần phải biên dịch lại. Máy ảo Java có thể chạy trên các máy tính, điện thoại, máy tính bảng, máy chủ, … Máy ảo Java có thể được cài đặt trên các hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux, Mac OS, …

Java vừa đủ mạnh với nhiều thư viện, tính năng, bảo đảm các sự chặt chẽ, nhưng cũng đồng thời chạy rất nhanh. Java có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng desktop, web, mobile, game, … Java cũng là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

image 10 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 19

Java Virtual Machine (JVM)

Không như C/C++ khi mà code được biên dịch thì sẽ tạo thành các mã lệnh được làm cho riêng các vi xử lý khác nhau. Code java đầu tiên được biên dịch thành một dạng tổng quát – bytecode, là ngôn ngữ cho JVM chạy. Sau đó JVM mới chạy thành các ngôn ngữ máy cho nền tảng đó.

image 6 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 20

Trình tự hoạt động:

image 7 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 21

JRE – Java Runtime Environment

  • The Java Runtime Environment (JRE) provides the libraries, the Java Virtual Machine, and other components to run applets and applications written in the Java programming language. In addition, two key deployment technologies are part of the JRE: Java Plug-in, which enables applets to run in popular browsers; and Java Web Start, which deploys standalone applications over a network. It is also the foundation for the technologies in the Java 2 Platform, Enterprise Edition (J2EE) for enterprise software development and deployment. The JRE does not contain tools and utilities such as compilers or debuggers for developing applets and applications.
  • JRE – đúng như tên của nó (môi trường chạy java) chứa các thư viện, chứa cả JVM ở bên trong, và một số thành phần khác để chạy được các phần mềm Java. Hiểu đơn giản, nếu bạn có 1 file jar, 1 chương trình java, chỉ cần có JRE là bạn có thể chạy chúng.
image 12 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 22

JDK – Java Development Kit

  • JDK (Java Development Kit) – Bộ công cụ lập trình Java
  • Hiểu đơn giản thì JDK chứa JRE và thêm một số công cụ khác để hỗ trợ cho việc lập trình, compile các file code .java sang file .class (đọc thêm bên dưới)
image 11 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 23

Cấu trúc chương trình Java

image 8 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 24
  • Trong file source code, chứa “class” (lớp)
  • Mỗi “class” chứa nhiều “method” (hàm) khác nhau.
  • Mỗi “method” chứa nhiều “statements” (dòng lệnh) khác nhau.

Ví dụ 1 file class:

``` 

public class HelloWorld {
    public static void main(String[] args) {
        System.out.println("Hello World!");
    }
}

```
  • Khi một dự án Java chạy, JVM sẽ tìm class bạn để là class đầu tiên khởi chạy, rồi sau đó tìm đến method main để chạy.
public static void main(String[] args) {
   // đây là hàm đầu tiên được chạy
}

image 9 - quochung.cyou PTIT
Sự ra đời của Java, các thuật ngữ JVM, JDK, JRE 25

Tham khảo:

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply